Kích thước ống luồn dây điện
Khi thi công ống luồn dây điện, yếu tố quan trọng nhất cần phải lưu ý là tính toán kích thước của ống luồn dây điện sao cho phù hợp với dây dẫn được luồn bên trong. Việc tính toán kích thước của ống luồn dây điện không chỉ để sử dụng cho thời điểm hiện tại mà còn phải xem xét để sử dụng ở tương lai.
“Hệ số đầy” hay còn được gọi là đường ống dẫn là khoảng không gian lớn nhất sẽ chiếm dụng khi dây dẫn được luồn vào ống, kích thước này được thể hiện dưới dạng phần trăm của diện tích bên trong ống. Theo NEC và EIA/TIA-569 thì “hệ số đầy” là yếu tố quan trọng bậc nhất. Khi xem xét dựa trên tỉ lệ phần trăm được quy định bởi bảng 1, chương 9, NEC (xem bảng phía dưới). Chú ý rằng bất cứ điểm nào trong bảng dưới đây đề cập đến “Số lượng dây dẫn điện” thì cũng sẽ được hiểu là các loại dây cáp và dây dẫn điện.
Ví dụ: nếu chúng ta dự tính luồn 3 dây cáp vào ống thép luồn dây điện thì tổng diện tích của cả 3 dây cáp không được vượt quá 40% diện tích của ống luồn dây điện.
Số lượng dây dẫn điện | 1 | 2 | Trên 2 |
Hệ số đầy (cho tất cả các loại cáp) | 53% | 31% | 40% |
Chú ý rằng hệ số đầy nhỏ nhất trong bảng trên dành cho trường hợp chỉ có 2 dây dẫn (không quá 31% diện tích ống). Lý do cho việc này là đối với 2 dây dẫn cùng kích thước thì sẽ cùng nhau tạo nên 1 dạng hình bầu dục. Trong khi đó, chỉ có 1 dây dẫn hoặc có nhiều hơn 2 dây dẫn thì sẽ có xu hướng để tạo thành hình tròn (xem hình bên dưới).
Cách tính toán hệ số đầy
Khi tính toán hệ số đầy, thông thường chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc suy nghĩ sẽ cần bao nhiêu dây cáp để đi từ điểm A sang điểm B và sau đó sẽ suy nghĩ đến kích thước ống luồn là bao nhiêu? Hoặc, thỉnh thoảng chúng ta đã có sẵn 1 ống luồn thì chúng ta cần làm là phải tính toán số lượng dây cáp chúng ta cần để lắp đăt vào trong ống luồn đó. Tuy nhiên, một khi bạn thông thạo những quy tắc của NEC (Bảng số 4), và công thức tính toán tiết diện thì bạn hoàn toàn có thể dễ dàng tính toán hệ số trong bất kỳ trường hợp nào. Chú ý: bảng số liệu bên dưới dành cho ống thép EMT. Từng loại ống khác nhau sẽ có đường kính trong và thông số khác nhau.
Bảng 4 ỐNG THÉP LUỒN DÂY ĐIỆN KIM LOẠI TRƠN EMT (Electrical metallic tubing) |
|||||
Kích thước (Inch) |
Đường kính trong (Inch) |
Tổng diện tích (Sq. In.) |
2 dây 31% (Sq. In.) |
Trên 2 dây 40% (Sq. In.) |
1 dây 53% (Sq. In.) |
½ ¾ 1 1¼ 1½ 2 2½ 3 3½ 4 |
0.622 0.824 1.049 1.380 1.610 2.067 2.731 3.356 3.834 4.334 |
0.304 0.533 0.864 1.496 2.036 3.356 5.858 8.846 11.545 14.753 |
0.094 0.165 0.268 0.464 0.631 1.040 1.816 2.742 3.579 4.573 |
0.122 0.213 0.346 0.598 0.814 1.342 2.343 3.538 4.618 5.901 |
0.161 0.283 0.458 0.793 1.079 1.778 3.105 4.688 6.119 7.819 |
Ví dụ: khi luồn 3 dây dẫn hoặc hơn vào ống EMT 2 inch, thì chúng ta không nên luồn vượt quá 1.342 inch² tiết diện trong của ống. Con số này được dựa trên những số liệu là đường kính trong của ống thép EMT 2 inch là 2.067 inch, tổng diện tích là 3.356 inch² và 40% của 3.356 inch² là 1.342 inch².
Công thức tính tính tiết diện dây cáp điện:
Bình phương Đường kính dây dẫn x 0.7854 = Tiết diện |
Ví dụ: Chúng ta sẽ thử áp dụng công thức này và bảng trên để xem ống EMT cần có kích thước bao nhiêu để cài đặt 16 dây cáp. Vì mục đích là minh họa nên chúng ta mặc định rằng 1 dây cáp có đường kính ngoài là 0.24 inch. Đầu tiên chúng ta chúng ta sẽ tìm tiết diện của từng dây cáp, sau đó nhân cho 16 để tìm tổng tiết diện.
- Tính toán như sau:
0.24 × 0.24 = 0.0576 inch
- Tiết diện mỗi dây:
0.0576 x 0.7854 = 0.045239 inch²
- Tổng tiết diện của 16 dây:
0.045239 x 16 = 0.723824 inch²
Và bây giờ chúng ta đã biết được diện tích mà 16 dây cáp, chúng ta có thể tham khảo bảng số 4 phần EMT, cột “trên 2 dây - 40%”. Khi chúng ta nhìn xuống cột đó, chúng ta phải tìm 1 con số mà gần bằng hoặc lớn hơn con số kết quả của chúng ta. Con số gần với kết quả của chúng ta nhất là 0.814. Gióng con số này qua dòng hàng ngang thì chúng ta có thể có được kích thước ống EMT mà chúng ta cần cho 16 dây cáp là ống EMT có kích thước 1½’’.
CATVANLOI.COM
Follow Us